Với những bạn đang muốn tự học tiếng Trung giao tiếp tại nhà thì có thể tham khảo lộ trình học tiếng Trung giao tiếp mỗi ngày mà Prep chia sẻ dưới đây!
- Chọn tài liệu học tiếng Trung giao tiếp
Để giúp cho quá trình học tiếng Trung giao tiếp cấp tốc được đẩy nhanh thì bước đầu tiên không thể thiếu đó là chọn sách học tiếng Trung giao tiếp phù hợp. Có hai cuốn sách mà Prep muốn chia sẻ cho bạn trong việc học nói tiếng Trung giao tiếp đó là cuốn 30 phút tự học giao tiếp tiếng Trung mỗi ngày và cuốn Luyện nói tiếng Trung Quốc cấp tốc cho người mới bắt đầu.
- 30phút tự học giao tiếp tiếng Trung mỗi ngày: Cuốn sách này gồm có 2 phần, cụ thể:
Phần 1: Làm quen với các học tiếng Trung: Phần này giới thiệu và bật mí các phương pháp học tiếng Trung, cách phiên âm, thanh điệu,….
Phần 2: 30 phút tự học tiếng Trung giao tiếp mỗi ngày, gồm có 11 bài học và 11 tình huống giao tiếp cụ thể thường gặp trong đời sống hàng ngày. Nội dung phần này bao gồm các mẫu câu, từ vựng, cụm từ cần chú ý và phương thức hội thoại đa dạng.
Luyện nói tiếng Trung cấp tốc: Gồm có các tình huống giao tiếp cơ bản cho những người muốn học tiếng Trung giao tiếp cấp tốc. Cuốn sách này gồm có 15 bài một chủ đề có hình vẽ minh họa dễ hiểu cho từng bài
- Học phát âm
Đối với những bạn đang trong quá trình học tiếng Trung giao tiếp thì cần chú trọng phần phát âm. Bởi vì để nói được tiếng Trung tốt thì bạn cần phải phát âm chuẩn. Phát âm chính là yếu tố đóng vai trò quan trọng giúp cho người nghe hiểu về nội dung mà bạn đang muốn truyền tải.
Hơn nữa, tiếng Trung khác với tiếng Việt bao gồm các âm môi răng, âm đầu lưỡi, âm bật hơi,…Nếu như bạn phát âm sai chữ nào có thể khiến người nghe không hiểu hay thậm chí hiệu sai những điều mà bạn đang muốn nói đến.
Khi học phát âm, bạn hãy bắt đầu từ bảng chữ cái tiếng Trung Pinyin, chú trọng cách đọc vận mẫu, thanh mẫu, thanh điệu. Có như vậy, bạn mới có thể phát âm chuẩn như người bản địa.
- Học từ vựng tiếng Trung
Muốn giao tiếp tiếng Trung được thì bạn cần có đủ vốn từ vựng cần thiết. Quá trình học từ vựng tiếng Trung cần phải diễn ra đều đặn mỗi ngày. Bạn có thể học từ vựng bằng các phương pháp sau:
Học theo chủ đề: Bạn có thể hệ thống nhóm từ vựng theo từng chủ đề cho dễ học. Để giúp cho quá trình học hiệu quả hơn, bạn hãy bắt đầu từ các chủ đề yêu thích. Ví dụ:
Từ vựng tiếng Trung theo chủ đề gia đình: 爸爸 (bố), 妹妹 (em gái),弟弟 (em trai),哥哥 (anh trai),姐姐 (chị gái),儿子 (con trai), 女儿 (con gái),…
Từ vựng tiếng Trung theo chủ đề trường học: 高中生 (học sinh cấp 3), 大学生 (sinh viên), 新生 (học sinh mới), 研究生 (nghiên cứu sinh), 留学生 (lưu học sinh),…
Học theo các bộ thủ và các từ liên quan: Học theo cách này, bộ não của chúng ta dễ dàng ghi nhớ lâu hơn. Ví dụ: bộ “水” Thủy trong tiếng Trung là những từ liên quan đến nước. Do đó, các từ vựng liên quan đến nước sẽ gồm có bộ này, cụ thể 水源 (nguồn nước), 水銀 (thủy ngân),…
Đặt câu với từ vựng:để giúp cho quá trình học giao tiếp hiệu quả hơn thì bạn hãy tập đặt câu với mỗi từ vựng tiếng Trung và ghi chép vào một cuốn sổ. Ví dụ với từ: 学(học), bạn có thể đặt những câu sau:
他喜欢学习汉语。(Anh ta yêu thích học tiếng Hán).
他学汉语学得好。(Anh ta học tiếng Hán rất tốt).
- Thực hành giao tiếp tiếng Trung theo từng chủ đề
Bước cuối trong lộ trình học tiếng Trung giao tiếp là áp dụng kiến thức phát âm, từ vựng vào những đoạn hội thoại theo từng chủ đề. Cách học tiếng Trung giao tiếp này sẽ giúp cho bạn tạo ra mối liên kết các từ vựng, cấu trúc ngữ pháp. Điều đó sẽ giúp bạn vận dụng để nói tiếng Trung tốt hơn
Ví dụ về đoạn hội thoại giữa 小林 (Tiểu Lâm) và 小王 (Tiểu Vương) giao tiếp theo chủ đề gia đình:
小林 (Tiểu Lâm: 你 家 有 几 口 人?/Nǐ jiā yǒu jǐ kǒu rén/Nhà bạn có mấy người?
小王 (Tiểu Vương): 5 口 人, 还 有 我 父母 和 一 个 孩子。/Wǔ kǒu rén, hái yǒu wǒ fùmǔ hé yí gè háizi./5 người, có bố mẹ tôi và một trẻ nhỏ.
小林: 听说 你 有 一 个 姐姐 是 吗?/Tīngshuō nǐ yǒu yí gè jiějie shì ma ?/Nghe nói bạn có chị gái đúng không?
小王: 是 啊 她 在 北京 工作。/Shì a. Tā zài Běijīng gōngzuò/Đúng. Chị ấy đang làm ở Bắc Kinh.
小林: 她 做 什么 工作?/Tā zuò shénme gōngzuò ?/Chị ấy làm gì?
小王: 她 是 大夫。/Tā shì dàifu/Chị ấy là bác sĩ.
小林: 她 在 哪 个 医院 工作?/Tā zài nǎ gè yīyuàn gōngzuò/Chị ấy làm ở bệnh viện nào?
小王: 她 在 北京 医院 工作。/Tā zài Běijīng Yīyuàn gōngzuò/Chị ấy làm việc ở bệnh viện Bắc Kinh.